cach-tinh-thue-dat-phi-nong-nghiep

Thuế đất phi nông nghiệp là một trong những nghĩa vụ tài chính quan trọng mà người sử dụng đất ở, đất thương mại, dịch vụ cần thực hiện hằng năm. Việc hiểu rõ cách tính thuế đất phi nông nghiệp giúp người dân chủ động trong việc kê khai, nộp thuế đúng hạn, đồng thời tránh các rủi ro vi phạm pháp lý. Bài viết dưới đây của DanangLand sẽ hướng dẫn chi tiết về đối tượng chịu thuế, công thức tính thuế và các quy định mới nhất liên quan đến loại thuế này.

Thuế đất phi nông nghiệp là gì?
Thuế đất phi nông nghiệp là khoản thu bắt buộc do Nhà nước quy định, áp dụng đối với người sử dụng các loại đất không thuộc nhóm đất nông nghiệp. Mục đích của thuế này là nhằm quản lý hiệu quả quỹ đất đô thị, khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm và tạo nguồn thu cho ngân sách địa phương.

thue-dat-phi-nong-nghiep-la-gi
Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

Theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 (có hiệu lực từ 1/1/2012), thuế được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng đất để ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất thương mại – dịch vụ và một số loại đất khác được quy định rõ trong luật.

Các loại đất phải nộp thuế đất phi nông nghiệp
Theo quy định của pháp luật hiện hành, các loại đất sau đây thuộc diện phải nộp thuế đất phi nông nghiệp:

  • Đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.

  • Đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ sở sản xuất kinh doanh.

  • Đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng văn phòng, khách sạn, trung tâm thương mại.

  • Đất để khai thác khoáng sản hoặc sản xuất vật liệu xây dựng.
    Ngoài ra, một số trường hợp sử dụng đất phi nông nghiệp nhưng không đúng mục đích ban đầu (như tự ý chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở hoặc đất kinh doanh) cũng có thể bị tính thuế theo diện đất phi nông nghiệp với mức cao hơn.

Công thức cách tính thuế đất phi nông nghiệp
Cách tính thuế đất phi nông nghiệp được thực hiện theo công thức sau:

Số thuế phải nộp = Diện tích đất tính thuế x Giá 1m² đất tính thuế x Thuế suất

Trong đó, từng yếu tố được xác định cụ thể như sau:

  1. Diện tích đất tính thuế:
    Là diện tích thực tế mà người nộp thuế được sử dụng hợp pháp, được ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu diện tích sử dụng vượt quá hạn mức được giao, phần vượt sẽ bị áp dụng thuế suất cao hơn.

  2. Giá 1m² đất tính thuế:
    Giá đất được tính theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm tính thuế. Bảng giá này được cập nhật định kỳ 5 năm/lần và có thể điều chỉnh nếu giá đất trên thị trường biến động mạnh.

  3. Thuế suất:
    Thuế suất được quy định theo tỷ lệ phần trăm, áp dụng lũy tiến dựa trên diện tích đất trong hạn mức, vượt hạn mức và vượt nhiều lần hạn mức. Cụ thể:

  • Diện tích trong hạn mức: 0,03%.

  • Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức: 0,07%.

  • Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%.

Ví dụ:
Giả sử một hộ gia đình có 200m² đất ở tại Đà Nẵng, nằm trong hạn mức 150m², giá đất theo bảng giá của tỉnh là 6.000.000 đồng/m². Khi đó:

  • 150m² trong hạn mức: 150 x 6.000.000 x 0,03% = 270.000 đồng/năm.

  • 50m² vượt hạn mức (vượt < 3 lần): 50 x 6.000.000 x 0,07% = 210.000 đồng/năm.
    Tổng số thuế đất phi nông nghiệp phải nộp = 270.000 + 210.000 = 480.000 đồng/năm.

Cách xác định hạn mức đất ở để tính thuế
Hạn mức đất ở là cơ sở quan trọng để tính thuế đất phi nông nghiệp chính xác. Hạn mức này được UBND tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể, căn cứ theo điều kiện dân cư, mật độ đô thị và quỹ đất địa phương.
Ví dụ:

  • Ở khu vực trung tâm đô thị Đà Nẵng, hạn mức đất ở thường khoảng 100 – 200m² tùy vị trí.

  • Ở khu vực nông thôn hoặc ven đô, hạn mức có thể tăng lên đến 300 – 400m².

Nếu diện tích sử dụng vượt hạn mức, phần vượt đó sẽ bị tính thuế theo mức cao hơn, đảm bảo công bằng và hạn chế tình trạng tích trữ đất quá nhiều.

Trường hợp được miễn hoặc giảm thuế đất phi nông nghiệp
Pháp luật quy định một số trường hợp được miễn hoặc giảm thuế nhằm hỗ trợ đối tượng chính sách, người dân khó khăn hoặc các hoạt động phục vụ lợi ích công cộng, cụ thể:

  • Đất của cơ sở tôn giáo, từ thiện, phúc lợi xã hội.

  • Đất sử dụng cho mục đích giáo dục, y tế, khoa học, văn hóa công cộng.

  • Đất ở của hộ nghèo, hộ chính sách, người có công với cách mạng.

  • Đất bị thiên tai, hỏa hoạn, gây thiệt hại nghiêm trọng, được miễn thuế trong thời gian khắc phục.

  • Dự án đầu tư tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được giảm thuế theo quy định.

Để được miễn, giảm thuế, người dân cần làm hồ sơ gửi cơ quan thuế kèm giấy tờ chứng minh thuộc diện ưu tiên (giấy chứng nhận hộ nghèo, quyết định hưởng chế độ chính sách…).

Thời điểm kê khai và nộp thuế đất phi nông nghiệp
Theo quy định, người nộp thuế phải kê khai lần đầu khi bắt đầu sử dụng đất hoặc khi có thay đổi về diện tích, mục đích sử dụng đất. Hồ sơ kê khai nộp tại Chi cục thuế cấp huyện, quận nơi có đất.

  • Thời gian kê khai: Chậm nhất là ngày 31/12 của năm trước năm tính thuế.

  • Thời hạn nộp thuế: Chậm nhất là ngày 31/5 hằng năm.

Nếu người nộp thuế chậm nộp hoặc kê khai sai thông tin, có thể bị xử phạt theo quy định của Luật Quản lý thuế, bao gồm phạt chậm nộp và truy thu thuế.

Hồ sơ kê khai thuế đất phi nông nghiệp
Hồ sơ kê khai bao gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (mẫu số 01/TK-SDĐPNN).

  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

  • Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn, giảm (nếu có).

  • Các tài liệu liên quan đến thay đổi về diện tích, loại đất hoặc tài sản gắn liền với đất.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ kiểm tra, xác định mức thuế phải nộp và gửi thông báo nộp thuế đến người sử dụng đất.

Cách nộp thuế đất phi nông nghiệp
Người dân có thể nộp thuế bằng các hình thức:

  • Trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc Chi cục thuế địa phương.

  • Nộp qua ngân hàng thương mại có kết nối với cơ quan thuế.

  • Thanh toán trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc các nền tảng điện tử của ngành thuế.

Hình thức nộp điện tử đang ngày càng phổ biến vì giúp tiết kiệm thời gian, minh bạch và dễ tra cứu.

Cách tra cứu thuế đất phi nông nghiệp
Để kiểm tra số tiền thuế đất phi nông nghiệp phải nộp, người dân có thể tra cứu trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua website của Tổng cục Thuế. Chỉ cần nhập mã số thuế hoặc số CMND/CCCD, hệ thống sẽ hiển thị thông tin về diện tích đất, giá đất tính thuế và số tiền còn phải nộp.

Một số sai sót thường gặp khi tính thuế đất phi nông nghiệp
Khi tự kê khai và tính thuế, nhiều người thường mắc phải các lỗi sau:

  • Nhầm lẫn giữa diện tích sử dụng và diện tích tính thuế.

  • Không cập nhật bảng giá đất mới nhất của địa phương.

  • Áp sai mức thuế suất do không biết diện tích vượt hạn mức.

  • Kê khai sai thông tin chủ sử dụng hoặc địa chỉ thửa đất.
    Để hạn chế sai sót, người dân nên tham khảo hướng dẫn của cơ quan thuế hoặc nhờ đơn vị tư vấn chuyên nghiệp kiểm tra lại trước khi nộp.

Kết luận
Hiểu rõ cách tính thuế đất phi nông nghiệp giúp người dân nắm bắt nghĩa vụ tài chính của mình, đồng thời chủ động hơn trong việc kê khai và nộp thuế đúng hạn. Mức thuế tuy không lớn nhưng là căn cứ quan trọng để Nhà nước quản lý việc sử dụng đất hiệu quả, công bằng và minh bạch.

Nếu bạn đang sở hữu đất ở, đất thương mại hoặc có kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất, hãy thường xuyên cập nhật quy định mới nhất và bảng giá đất tại địa phương để tính thuế chính xác. DanangLand khuyến nghị bạn nên lưu trữ đầy đủ hồ sơ và nộp thuế đúng thời hạn để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình trong quá trình sử dụng đất.

Nguồn tin: Danangland

By Skai