cho-tang-dat-co-mat-thue-khong

Việc cha mẹ cho con, ông bà cho cháu hay người thân tặng đất là hình thức chuyển quyền sử dụng đất rất phổ biến tại Việt Nam. Tuy nhiên, không ít người thắc mắc cho tặng đất có mất thuế không, mức thuế phải nộp là bao nhiêu và trường hợp nào được miễn thuế. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ toàn bộ quy định pháp lý mới nhất năm 2025 về thuế, lệ phí khi cho tặng quyền sử dụng đất, cùng hướng dẫn chi tiết thủ tục sang tên sổ đỏ để tránh sai sót.

1. Cho tặng đất là gì? Phân biệt với mua bán đất

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, cho tặng đất là việc một bên (bên tặng cho) tự nguyện chuyển quyền sử dụng đất cho bên kia (bên được tặng cho) mà không yêu cầu đền bù hay thanh toán giá trị tương đương.

Khác với mua bán, hình thức cho tặng đất không có yếu tố thương mại và chủ yếu diễn ra giữa các thành viên trong gia đình, họ hàng hoặc giữa cá nhân với tổ chức có quan hệ thân thiết.

Dù không phát sinh giao dịch tiền bạc, nhưng người được tặng đất vẫn phải làm thủ tục sang tên sổ đỏnộp các loại thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật đất đai và thuế hiện hành.

2. Cho tặng đất có mất thuế không? Quy định mới nhất năm 2025

Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm khi thực hiện chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất. Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2014)Nghị định 140/2016/NĐ-CP (được cập nhật bởi Nghị định 10/2022/NĐ-CP), việc cho tặng đất có thể phải nộp thuế tùy thuộc vào mối quan hệ giữa bên tặng và bên nhận.

cho-tang-dat-co-mat-thue-khong-quy-dinh-moi-nhat-nam-2025
Cho tặng đất có mất thuế không? Quy định mới nhất năm 2025

Cụ thể:

  • Nếu là cho tặng đất giữa người có quan hệ huyết thống hoặc hôn nhân gần gũi như: cha mẹ – con, vợ – chồng, ông bà – cháu, anh chị em ruột thì được miễn thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ.

  • Nếu là cho tặng giữa người không có quan hệ thân thích, ví dụ bạn bè, người ngoài họ, đối tác… thì phải nộp đầy đủ thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ theo quy định.

Như vậy, cho tặng đất có mất thuế hay không hoàn toàn phụ thuộc vào mối quan hệ giữa người cho và người được cho.

3. Các loại thuế, lệ phí khi cho tặng đất

Khi thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, người dân cần lưu ý 3 khoản chính:

3.1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

  • Căn cứ pháp lý: Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

  • Mức thuế: 10% giá trị phần đất hoặc tài sản được tặng (theo bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành).

  • Trường hợp được miễn thuế:

    • Giữa vợ và chồng.

    • Giữa cha mẹ và con (đẻ, nuôi, hợp pháp).

    • Giữa ông bà và cháu (đẻ, nuôi).

    • Giữa anh chị em ruột.

3.2. Lệ phí trước bạ

  • Căn cứ pháp lý: Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

  • Mức thu: 0,5% giá trị đất (căn cứ theo bảng giá nhà đất địa phương).

  • Trường hợp miễn lệ phí trước bạ: tương tự các mối quan hệ được miễn thuế TNCN nêu trên.

3.3. Phí thẩm định hồ sơ và phí địa chính

  • Tùy từng địa phương, mức phí dao động từ 100.000 – 500.000 đồng.

  • Không có quy định miễn giảm đối với các trường hợp tặng cho.

4. Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm thủ tục cho tặng đất

Để đảm bảo quá trình sang tên sổ đỏ diễn ra nhanh chóng, người dân cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định:

  1. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (có công chứng hoặc chứng thực).

  2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) bản gốc.

  3. Giấy tờ tùy thân của các bên (CMND/CCCD, sổ hộ khẩu).

  4. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ (nếu có yêu cầu miễn thuế, lệ phí).

  5. Tờ khai lệ phí trước bạ và thuế TNCN.

  6. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

5. Quy trình, thủ tục cho tặng đất và sang tên sổ đỏ

Thủ tục cho tặng đất bao gồm các bước cơ bản sau:

Bước 1: Lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

  • Hai bên đến văn phòng công chứng hoặc UBND xã/phường để ký hợp đồng tặng cho.

  • Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được công chứng/chứng thực hợp pháp.

Bước 2: Kê khai thuế, lệ phí tại Chi cục Thuế

  • Sau khi có hợp đồng tặng cho, nộp hồ sơ khai thuế TNCN và lệ phí trước bạ tại Chi cục Thuế nơi có đất.

  • Cơ quan thuế sẽ xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo số tiền phải nộp (hoặc xác nhận miễn thuế).

Bước 3: Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ

  • Hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai (VPĐKĐĐ) hoặc UBND cấp huyện nơi có đất.

  • Thời hạn giải quyết: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Nhận sổ đỏ mang tên người được tặng

  • Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính và thủ tục, cơ quan chức năng sẽ trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho người được tặng.

6. Một số lưu ý quan trọng khi cho tặng đất

  • Không được tặng cho bằng miệng: Việc tặng cho đất phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

  • Đất đang thế chấp hoặc tranh chấp không được phép tặng cho.

  • Trường hợp đất chung nhiều người sử dụng, cần có sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các đồng sở hữu.

  • Nếu bên được tặng là người nước ngoài hoặc tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài, việc tặng cho sẽ bị hạn chế theo quy định của Luật Đất đai 2013.

7. Cách tính thuế khi cho tặng đất không thuộc diện miễn

Nếu việc cho tặng đất không thuộc diện miễn thuế, số tiền phải nộp được tính như sau:

Thuế TNCN = 10% x Giá trị quyền sử dụng đất được tặng
Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá trị quyền sử dụng đất được tặng

Ví dụ:
Một mảnh đất có giá trị 1 tỷ đồng (theo bảng giá UBND), được tặng giữa hai người không có quan hệ huyết thống.
Thuế TNCN = 10% x 1.000.000.000 = 100.000.000 đồng
Lệ phí trước bạ = 0,5% x 1.000.000.000 = 5.000.000 đồng
Tổng số tiền phải nộp: 105.000.000 đồng.

8. Cho tặng đất giữa người thân có cần nộp thuế không?

Như đã phân tích, nếu việc cho tặng đất diễn ra giữa người thân trong phạm vi gia đình, bao gồm vợ chồng, cha mẹ – con, ông bà – cháu, anh chị em ruột, thì được miễn hoàn toàn thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ.

Tuy nhiên, người nhận đất vẫn cần nộp phí thẩm định hồ sơ (mức phí nhỏ, tùy địa phương).

9. Xử phạt khi không kê khai thuế cho tặng đất

Nếu người được tặng đất không kê khai hoặc kê khai chậm thuế, cơ quan thuế có thể áp dụng các biện pháp xử phạt theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP:

  • Phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế: 2 – 25 triệu đồng tùy thời gian chậm.

  • Phạt chậm nộp tiền thuế: 0,03%/ngày tính trên số thuế chậm nộp.

  • Ngoài ra, việc không hoàn thành nghĩa vụ tài chính sẽ khiến thủ tục sang tên sổ đỏ bị tạm dừng.

10. Kết luận

Qua bài viết, có thể thấy cho tặng đất có mất thuế không phụ thuộc vào mối quan hệ giữa bên tặng và bên được tặng. Nếu là giữa người thân trong gia đình thì được miễn thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ, còn nếu không có quan hệ huyết thống thì phải nộp đầy đủ các loại thuế, phí theo quy định.

Khi thực hiện giao dịch cho tặng đất, người dân cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, thực hiện công chứng hợp đồng và kê khai nghĩa vụ tài chính đúng hạn để đảm bảo việc sang tên sổ đỏ diễn ra thuận lợi, hợp pháp.

Việc nắm rõ quy định về thuế và thủ tục giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí và tránh rủi ro pháp lý trong quá trình tặng cho quyền sử dụng đất.

Nguồn tin: Danangland

By Skai