khong-dong-thue-dat-co-sao-khong

Thuế đất là nghĩa vụ tài chính quan trọng mà mọi cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất đều phải thực hiện hàng năm. Tuy nhiên, không ít người thắc mắc không đóng thuế đất có sao không, mức phạt nếu chậm nộp là bao nhiêu, có bị thu hồi sổ đỏ hay không. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định pháp lý mới nhất năm 2025 về nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các mức xử phạt khi chậm hoặc không đóng thuế, cùng hướng dẫn cách khắc phục để tránh vi phạm.

1. Thuế đất là gì và ai phải nộp thuế đất?

Theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 (có hiệu lực từ 1/1/2012), thuế đất là khoản tiền mà người sử dụng đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp phải nộp hàng năm cho Nhà nước, dựa trên diện tích và giá trị đất.

Mục đích của việc thu thuế đất là nhằm điều tiết việc sử dụng đất hợp lý, hạn chế tình trạng bỏ hoang hoặc đầu cơ đất đai, đồng thời tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương.

Đối tượng phải nộp thuế đất bao gồm:

  • Cá nhân, hộ gia đình có quyền sử dụng đất ở (đất thổ cư).

  • Tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất lâu dài.

Như vậy, nếu bạn đang sở hữu nhà đất, đất ở hoặc đất kinh doanh, bạn phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hằng năm.

2. Nghĩa vụ nộp thuế đất được quy định như thế nào?

Theo Điều 10, Luật Quản lý thuế 2019, nghĩa vụ nộp thuế đất thuộc về người sử dụng đất hợp pháp, được ghi tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoặc người được Nhà nước giao quyền sử dụng đất.

Thời hạn nộp thuế đất thường được quy định là trước ngày 31/12 hằng năm. Cơ quan thuế sẽ gửi thông báo đến người nộp thuế, trong đó ghi rõ:

  • Mức thuế phải nộp.

  • Thời hạn nộp tiền.

  • Hình thức và địa điểm nộp.

nghia-vu-nop-thue-dat-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao
Nghĩa vụ nộp thuế đất được quy định như thế nào?

Nếu người dân không nhận được thông báo, vẫn có thể tự tra cứu hoặc liên hệ Chi cục Thuế nơi có đất để biết số thuế phải nộp, tránh bị coi là “không thực hiện nghĩa vụ tài chính”.

3. Không đóng thuế đất có sao không?

Đây là câu hỏi mà rất nhiều người dân quan tâm, đặc biệt là những hộ gia đình lâu năm chưa từng được cơ quan thuế nhắc nhở. Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc không đóng thuế đất sẽ dẫn đến các hậu quả sau:

3.1. Bị tính tiền chậm nộp thuế

Căn cứ theo Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, người chậm nộp thuế sẽ bị phạt tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

Ví dụ: Nếu bạn chậm nộp 1 triệu đồng thuế đất trong 100 ngày, thì tiền phạt sẽ là:
1.000.000 x 0,03% x 100 = 30.000 đồng.

Số tiền này sẽ tăng dần theo thời gian nếu bạn tiếp tục không nộp.

3.2. Bị xử phạt hành chính theo quy định

Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, người không nộp thuế đất có thể bị xử phạt hành chính tùy theo mức độ vi phạm:

  • Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 2 – 25 triệu đồng nếu chậm nộp hồ sơ khai thuế hoặc không nộp tờ khai thuế đất đúng hạn.

  • Phạt từ 1 – 3 lần số thuế trốn nếu có hành vi cố tình trốn thuế hoặc khai gian dối.

3.3. Bị hạn chế thực hiện quyền với đất

Cơ quan đăng ký đất đai có thể tạm dừng các thủ tục hành chính liên quan đến thửa đất chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính, bao gồm:

  • Không được chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất.

  • Không thể làm sổ đỏ mới hoặc tách thửa cho đến khi hoàn tất nghĩa vụ nộp thuế.

3.4. Bị cưỡng chế thi hành nghĩa vụ thuế

Trường hợp người nộp thuế cố tình không nộp dù đã bị nhắc nhở, cơ quan thuế có quyền cưỡng chế bằng một trong các biện pháp sau:

  • Trích tiền từ tài khoản ngân hàng.

  • Khấu trừ lương hoặc thu nhập.

  • Kê biên tài sản, kể cả quyền sử dụng đất.

Như vậy, không đóng thuế đất hoàn toàn có thể gây hậu quả nghiêm trọng, không chỉ bị phạt tiền mà còn làm ảnh hưởng trực tiếp đến quyền sở hữu và sử dụng đất của người dân.

4. Mức thuế đất phải nộp hằng năm là bao nhiêu?

Theo Điều 7, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế đất được tính dựa trên diện tích đất, giá đất và thuế suất như sau:

Thuế phải nộp = Diện tích đất tính thuế x Giá 1m² đất x Thuế suất

  • Giá đất: căn cứ theo bảng giá do UBND tỉnh/thành phố ban hành.

  • Thuế suất:

    • Phần diện tích trong hạn mức: 0,03%.

    • Phần vượt hạn mức ≤ 3 lần: 0,07%.

    • Phần vượt trên 3 lần: 0,15%.

Ví dụ: Một hộ gia đình có 120m² đất ở, trong đó hạn mức là 100m², giá đất 5 triệu đồng/m².
→ Phần trong hạn mức: 100m² x 5.000.000 x 0,03% = 150.000 đồng
→ Phần vượt hạn mức (20m²): 20 x 5.000.000 x 0,07% = 7.000 đồng
Tổng thuế đất phải nộp hằng năm: 157.000 đồng.

5. Các trường hợp được miễn hoặc giảm thuế đất

Không phải ai cũng phải nộp thuế đất. Theo quy định của pháp luật, một số trường hợp được miễn hoặc giảm thuế đất phi nông nghiệp, bao gồm:

  • Đất của hộ nghèo, hộ chính sách xã hội, người có công với cách mạng.

  • Đất xây dựng công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.

  • Đất được Nhà nước giao để trồng cây lâu năm, làm nông nghiệp (đất nông nghiệp không thuộc diện chịu thuế phi nông nghiệp).

  • Đất bị thiên tai, hỏa hoạn hoặc bị thu hồi trong năm tính thuế.

Người thuộc diện được miễn thuế cần nộp hồ sơ chứng minh tại Chi cục Thuế để được xem xét và xác nhận miễn giảm theo quy định.

6. Cách tra cứu và nộp thuế đất nhanh nhất hiện nay

Từ năm 2024, ngành thuế đã triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử giúp người dân dễ dàng thực hiện nghĩa vụ tài chính mà không cần đến cơ quan thuế.

Bạn có thể nộp thuế đất qua các kênh:

  • Cổng dịch vụ công quốc gia

  • Cổng thông tin của Tổng cục Thuế

  • Ngân hàng thương mại có liên kết thu thuế

  • Hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước nơi có đất.

Sau khi nộp, bạn sẽ nhận được chứng từ nộp thuế điện tử có giá trị pháp lý tương đương với biên lai giấy.

7. Làm sao để tránh bị phạt vì quên đóng thuế đất?

Rất nhiều trường hợp người dân bị phạt do không biết hoặc quên nộp thuế đất. Để tránh sai sót, bạn nên:

  • Ghi nhớ thời hạn nộp thuế hằng năm (trước 31/12).

  • Kiểm tra hộp thư điện tử hoặc tin nhắn từ cơ quan thuế, vì hiện nay thông báo thường được gửi qua hệ thống điện tử.

  • Tra cứu định kỳ trên Cổng thông tin thuế để xem mình có nghĩa vụ chưa hoàn thành không.

  • Ủy quyền cho người thân hoặc kế toán nộp thay nếu không có thời gian.

8. Không đóng thuế đất bao lâu thì bị xử lý?

Theo quy định, nếu người dân quá 90 ngày kể từ thời hạn phải nộp thuế mà vẫn chưa nộp, sẽ bị xử lý vi phạm hành chính.

  • Từ 1 – 30 ngày: chỉ bị tính tiền chậm nộp 0,03%/ngày.

  • Từ 31 – 90 ngày: có thể bị phạt thêm tiền hành chính từ 2 – 5 triệu đồng.

  • Trên 90 ngày: bị lập biên bản vi phạm và cưỡng chế thi hành.

Do đó, dù số tiền thuế đất hằng năm không lớn, nhưng nếu chậm nộp kéo dài nhiều năm thì tổng số tiền phạt cộng dồn có thể cao gấp nhiều lần số thuế gốc.

9. Không đóng thuế đất có bị mất sổ đỏ không?

Một trong những lo lắng phổ biến là không đóng thuế đất có bị mất sổ đỏ không. Câu trả lời là: không bị tước sổ đỏ, tuy nhiên người vi phạm sẽ không được thực hiện các giao dịch đất đai như chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, thừa kế… cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ thuế.

Cơ quan đăng ký đất đai sẽ tạm ngừng giải quyết hồ sơ nếu phát hiện người sử dụng đất chưa nộp thuế hoặc có nợ thuế kéo dài. Do đó, dù không bị mất quyền sử dụng đất, nhưng việc chậm đóng thuế ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi pháp lý của chủ đất.

10. Kết luận

Tóm lại, không đóng thuế đất có sao không – câu trả lời là , và hậu quả không chỉ dừng lại ở tiền phạt. Người chậm hoặc không nộp thuế đất có thể bị phạt hành chính, tính lãi chậm nộp, thậm chí bị cưỡng chế và tạm dừng mọi giao dịch liên quan đến thửa đất đó.

Để tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo quyền lợi, người sử dụng đất nên chủ động kiểm tra, nộp thuế đúng hạn mỗi năm, lưu trữ đầy đủ biên lai hoặc chứng từ điện tử, đồng thời liên hệ cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin.

Việc thực hiện đúng nghĩa vụ thuế không chỉ giúp bạn bảo vệ quyền sở hữu đất hợp pháp mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của địa phương.

Nguồn tin: Danangland

By Skai